NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG
CHUYÊN NGÀNH:
- CÔNG NGHỆ BÁN DẪN VÀ VI MẠCH
- ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VÀ MẠNG
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – PROGRAM EDUCATIONAL OBJECTIVES (PEOs)
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo CNKT Điện tử – Viễn thông từ 2 đến 3 năm, sinh viên có khả năng:
1. Thành viên chính trong công đoạn lắp ráp, kiểm thử, đóng gói bán dẫn và vi mạch; Thiết kế, cải tiến các mạch điện tử ứng dụng, vi mạch tích hợp.
2. Thành viên chính trong nhóm thi công, vận hành, bảo trì thiết bị điện tử viễn thông và mạng; Tư vấn, thiết kế hệ thống điện tử viễn thông và mạng.
3. Tự học và nâng cao năng lực chuyên môn, ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới và cải tiến kỹ thuật trong các lĩnh vực chuyên ngành.
- SEMICONDUCTOR AND INTEGRATED CIRCUITS TECHNOLOGY
- ELECTRONICS, TELECOMMUNICATIONS AND NETWORK SYSTEM
II. CHUẨN ĐẦU RA – STUDENT OUTCOMES (SOs)
Ngay khi tốt nghiệp chương trình đào tạo CNKT Điện tử – Viễn thông, sinh viên có khả năng:
1. Vận dụng kiến thức cơ sở ngành, toán học, kỹ năng kỹ thuật và các trang thiết bị hiện đại, phần mềm chuyên ngành để giải quyết tốt các vấn đề kỹ thuật phù hợp trong các lĩnh vực chuyên ngành.
2. Vận dụng hiệu quả kỹ năng giao tiếp trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật, tra cứu và sử dụng tài liệu phù hợp, đọc hiểu tài liệu chuyên ngành tiếng Anh.
3. Vận dụng các tiêu chuẩn, quy trình đo lường để phân tích, đánh giá các thông số của thiết bị, hệ thống trong các lĩnh vực chuyên ngành.
4. Vận dụng hiệu quả kỹ năng mềm như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng viết báo cáo, kỹ năng trình bày vào hoạt động nghề nghiệp.
5. Lập trình hệ thống nhúng, IoT, lập trình ứng dụng cho thiết bị, hệ thống trong các lĩnh vực chuyên ngành.
Chuẩn đầu ra của chuyên ngành Công nghệ bán dẫn và vi mạch:
6.1. Thiết kế, thi công bảng mạch (PCB) điện tử ứng dụng và hoàn thiện kỹ năng hàn SMT (Surface Mount Technology) bán dẫn.
7.1. Phân tích và thực hiện được các quy trình lắp ráp, kiểm thử, đóng gói (ATP) bán dẫn và vi mạch.
Chuẩn đầu ra của chuyên ngành Điện tử viễn thông và Mạng:
6.2. Thi công, vận hành hệ thống điện tử viễn thông: mạng thông tin di động, mạng 4G/5G, trung tâm truyền dẫn, hệ thống tổng đài, thiết bị đầu cuối viễn thông.
7.2. Xây dựng cấu hình, quản trị hệ thống mạng và hệ thống camera giám sát.